CHỈ ĐỊNH Bicalutamide 150 mg được chỉ định đơn trị liệu hayhỗ trợ phẫu thuật cắt bỏ tuyến tiền liệt hoặc xạ trị ở bệnh nhân ung thư tuyến tiền liệt tiến triển cục bộ có nguy cơ tiến triển bệnh cao. Bicalutamide 150 mg cũng được chỉ định để kiểm soát tình trạng bệnh ở những bệnh nhân ung thư tuyến tiền liệt cục bộ, không di căn mà biện pháp phẫu thuật cắt bỏ tinh hoàn hoặc can thiệp y tế khác không phù hợp hoặc không được chấp nhận LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG Nam giới trưởng thành (kể cả người cao tuổi): Uống ngày 1 viên. Nên uống toàn bộ viên với nước. Nên uống bicalutamide 150 mg liên tục trong ít nhất 2 năm hoặc cho đến khi bệnh có tiến triển. Trẻ em: Bicalutamide không được dùng cho trẻ em và thanh thiếu niên. Bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận. Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan nhẹ, thuốc có thể tích lũy ở những bệnh nhân suy gan vừa và nặng.
Chống chỉ định
CHỐNG CHỈ ĐỊNH Bicalutamide được chống chỉ định ở phụ nữ và trẻ em. Không sử dụng cho bất kỳ bệnh nhân nào mẫn cảm với hoạt chất hay bất kỳ thành phần nào của thuốc. Phối hợp với các thuốc như terfenadine, astemizole hoặc cisapride.
Phản ứng phụ
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN Rất thường gặp (ADR ≥ 1/10) - Da và tổ chức dưới da: phát ban - Chức năng sinh sản và tuyến vú: vú to và nhạy cảm ở đàn ônge. - Rối loạn toàn thân và tại chỗ: suy nhược. Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10) - Máu và hệ thống Lympho: thiếu máu - Chuyển hóa và dinh dưỡng: giảm cảm giác thèm ăn - Tâm thần: giảm ham muốn tình dục, trầm cảm. - Hệ thần kinh: chóng mặt, buồn ngủ. - Mạch máu: nóng bừng. - Tiêu hóa: đau bụng, táo bón, khó tiêu, đầy hơi, buồn nôn. - Gan mật: nhiễm độc gan, vàng da, tăng các transaminase trong máu. - Da và mô mềm: rụng tóc, rậm lông/mọc lại tóc, khô da, ngứa. - Thận và tiết niệu: tiểu ra máu. - Hệ sinh sản và tuyến vú: rối loạn cương dương. - Rối loạn toàn thân và tại chỗ: đau ngực, phù nề. - Theo khảo sát: tăng cân. Ít gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100) - Hệ miễn dịch: quá mẫn, phù mạch, mày đay. - Hô hấp, lồng ngực và trung thất: bệnh phổi mô kẻa (đã có báo cáo về trường hợp tử vong) Hiếm gặp (1/10000 ≤ ADR < 1/1000) - Gan mật: suy ganc (đã có báo cáo về trường hợp tử vong). - Da và mô mềm: nhạy cảm với ánh sáng Tần suất chưa rõ
Tim mạch: kéo dài khoảng QT
-Thay đổi về chức năng gan hiếm khi trầm trọng và thường thoáng qua, mất đi hay cải thiện khi tiếp tục hoặc ngừng điều trị.
Thông tin sản phẩm này dùng để tham khảo. Vui lòng xem chi tiết các thông tin về thuốc trong toa thuốc đính kèm sản phẩm.