Tận tụy vì sức khỏe
Tiếng Việt Tiếng Anh
MENU
Đang cập nhật ...
Xem thêm TENITIB 12,5
Đang cập nhật ...
Xem thêm TYDUONIB
Đang cập nhật ...
Xem thêm NILOSINA 200
Đang cập nhật ...
Xem thêm NILOSINA 150
Đang cập nhật ...
Xem thêm PAZONIB 400
Đang cập nhật ...
Xem thêm PAZONIB 200
Đang cập nhật ...
Xem thêm PALCICLIB CAP 100
Đang cập nhật ...
Xem thêm PALCICLIB CAP 75
Đang cập nhật ...
Xem thêm HEPLAZAR 50
Đang cập nhật ...
Xem thêm ZOLODAL 250
DACTASVIR
  • DACTASVIR

Hướng dẫn sử dụng
Rx_Thuốc này chỉ dùng theo đơn thuốc
 
DACTASVIR
Viên nén bao phim Daclatasvir 60 mg
 
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Để xa tầm tay trẻ em
Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
 
THÀNH PHẦN VÀ HÀM LƯỢNG
Mỗi viên nén bao phim có chứa:
Hoạt chất:
Viên nén bao phim Daclatasvir 60 mg:
Daclatasvir dihydrochloride tương đương với Daclatasvir..................... 60 mg.
Tá dược vừa đủ: Lactose khan, cellulose vi tinh thể 102, silic dioxid keo, natri croscarmellose, magnesi stearat, tá dược bao phim Opadry II Blue, Opadry II Yellow.
DẠNG BÀO CHẾ
Viên nén bao phim Daclatasvir 60 mg:
Viên nén bao phim màu xanh lục, hình triangle, bóng láng, không bong hay dính chữ, 2 mặt khum, một mặt nhẵn, một mặt có dập chìm chữ “HBP”, cạnh và thành viên lành lặn.
CHỈ ĐỊNH
Thuốc được chỉ định sử dụng phối hợp với các thuốc khác trong điều trị nhiễm virus viêm gan C mạn tính (HCV) ở người lớn.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG
Daclatasvir nên được bắt đầu sử dụng và theo dõi bởi bác sỹ có kinh nghiệm điều trị viêm gan C mạn tính.
Liều dùng:
Liều khuyến cáo là 60 mg/lần/ngày, uống cùng với bữa ăn hoặc không.
Daclatasvir phải được dùng phối hợp với các thuốc khác. Nên xem xét hướng dẫn sử dụng của thuốc khác được dùng trong phác đồ điều trị trước khi bắt đầu sử dụng daclatasvir.
Bảng 1: Khuyến cáo điều trị với phác đồ daclatasvir kết hợp interferon tự do
Bệnh nhân* Phác đồ và thời gian điều trị
HCV kiểu gen 1 hoặc 4
Bệnh nhân không bị xơ gan Daclatasvir + sofosbuvir trong 12 tuần.
Bệnh nhân bị xơ gan
Nhóm A và B theo phân loại Child-Pugh
 
Daclatasvir + sofosbuvir + ribavirin trong 12 tuần
hoặc
Daclatasvir + sofosbuvir (không có ribavirin) trong 24 tuần.
Nhóm C theo phân loại Child-Pugh Daclatasvir + sofosbuvir +/- ribavirin trong 24 tuần.
HCV kiểu gen 3
Bệnh nhân không bị xơ gan Daclatasvir + sofosbuvir trong 12 tuần.
Bệnh nhân bị xơ gan Daclatasvir + sofosbuvir +/- ribavirin trong 24 tuần.
Nhiễm HCV tái phát sau khi ghép gan (kiểu gen 1, 3 hoặc 4)
Bệnh nhân không bị xơ gan Daclatasvir + sofosbuvir + ribavirin trong 12 tuần.
Bệnh nhân bị xơ gan nhóm A và B theo phân loại Child-Pugh
Kiểu gen 1 hoặc 4
 
Kiểu gen 3
 
 
Daclatasvir + sofosbuvir + ribavirin trong 12 tuần.
Daclatasvir + sofosbuvir +/- ribavirin trong 24 tuần.
Bệnh nhân bị xơ gan nhóm C theo phân loại Child-Pugh Daclatasvir + sofosbuvir +/- ribavirin trong 24 tuần.
* Bao gồm bệnh nhân nhiễm đồng thời virus gây suy giảm miễn dịch ở người (HIV). Tham khảo liều dùng được khuyến cáo của thuốc kháng HIV ở mục tương tác thuốc.
 
Daclatasvir + peginterferon alfa + ribavirin:
Phác đồ điều trị này là một phác đồ được khuyến cáo thay thế ở bệnh nhân nhiễm kiểu gen 4, không xơ gan hoặc xơ gan còn bù, daclatasvir được dùng trong 24 tuần, trong sự phối hợp giữa peginterferon alfa và ribavirin trong 24 – 48 tuần:
  • Nếu HCV RNA không phát hiện được ở cả 4 và 12 tuần điều trị, tiếp tục sử dụng 3 thuốc của phác đồ này trong tổng thời gian là 24 tuần.
  • Nếu không phát hiện HCV RNA, nhưng không phải ở cả hai tuần điều trị 4 và 12, ngừng dùng daclatasvir vào tuần 24 và tiếp tục dùng peginterferon alfa cùng ribavirin trong tổng thời gian 48 tuần.
Hướng dẫn liều dùng ribavirin:
Liều dùng của ribavirin khi kết hợp với daclatasvir phụ thuộc vào cân nặng (1000 mg ở bệnh nhân < 75 kg hoặc 1200 mg ở bệnh nhân ≥ 75 kg). Tham khảo hướng dẫn sử dụng của ribavirin.
Đối với bệnh nhân xơ gan nhóm A, B hoặc C theo phân loại Child-Pugh hoặc tái phát nhiễm HCV sau khi ghép gan, liều khuyến cáo ban đầu của ribavirin là 600 mg/ngày uống cùng với thức ăn. Nếu liều khởi đầu được dung nạp tốt, có thể điều chỉnh liều lên mức tối đa 100 – 1200 mg/ngày (điểm chuyển tiếp là 75 kg). Nếu liều khởi đầu không được dung nạp tốt, nên giảm liều xuống theo chỉ định lâm sàng, dựa trên chỉ số hemoglobin và độ thanh thải creatinin.
 
Bảng 2: Hướng dẫn liều dùng ribavirin trong phác đồ sử dụng kết hợp với daclatasvir  ở bệnh nhân xơ gan hoặc sau ghép gan
Chỉ số lâm sàng/giá trị xét nghiệm Hướng dẫn liều ribavirin
Hemoglobin  
> 12 g/dl 600 mg/ngày
> 10 đến ≤ 12 g/dl 400 mg/ngày
> 8,5 đến ≤ 10 g/dl 200 mg/ngày
≤ 8,5 Ngừng ribavirin
Độ thanh thải creatinin  
> 50 ml/phút Theo hướng dẫn ở trên cho hemoglobin.
> 30 đến ≤ 50 ml/phút 200 mg dùng cách ngày (ngày có ngày không)
≤ 30 ml/phút hoặc thẩm tách máu Ngừng ribavirin
 
Điu chỉnh liều, gián đoạn và ngừng điều trị:
Điều chỉnh liều của daclatasvir để xử trí tác dụng không mong muốn không được khuyến cáo. Nếu cần thiết phải gián đoạn điều trị các thuốc trong phác đồ do tác dụng phụ, không được sử dụng đơn trị liệu daclatasvir.
Không có quy tắc ngừng điều trị nhiễm virus cho sự kết hợp giữa daclatasvir và sofosbuvir.
Dừng điều trị ở bệnh nhân không đáp ứng tốt điều trị nhiễm virus với daclatasvir, peginterferon alfa và ribavirin:
Không chắc chắn rằng bệnh nhân không đáp ứng tốt điều trị nhiễm virus sẽ đạt được đáp ứng virus bền vững (SVR), do đó nên ngừng điều trị với những bệnh nhân này. Ngưỡng HCV RNA dẫn đến ngừng điều trị (quy tắc ngừng điều trị) được trình bày trong bảng 3.
 
Bảng 3: Quy tắc ngừng điều trị ở bệnh nhân sử dụng daclatasvir phối hợp với peginterferon alfa và ribavirin mà không đáp ứng tốt điều trị nhiễm virus
HCV RNA Thực hiện
Điều trị tuần thứ 4: > 1000 IU/ml Ngừng daclatasvir, peginterferon alfa và ribavirin.
Điều trị tuần thứ 12: ≥ 25 IU/ml Ngừng daclatasvir, peginterferon alfa và ribavirin.
Điều trị tuần thứ 24: ≥ 25 IU/ml Ngừng peginterferon alfa và ribavirin (điều trị với daclatasvir đã hoàn thành vào tuần thứ 24).
 
Liều dùng khuyến cáo khi phối hợp với các thuốc:
Các chất ức chế mạnh cytochrom P450 enzym 3A4 (CYP3A4):
Nên giảm liều daclatasvir xuống 30 mg/lần/ngày khi sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế mạnh CYP3A4.
Các chất gây cảm ứng vừa CYP3A4:
Nên tăng liều daclatasvir lên 90 mg/lần/ngày khi sử dụng đồng thời với các thuốc cảm ứng CYP3A4 mức độ trung bình.
Quên liều:
Bệnh nhân nên được hướng dẫn nếu họ quên dùng một liều daclatasvir, hãy uống ngày khi nhớ ra trong vòng 20 giờ kể từ thời điểm dùng thuốc theo lịch trình. Tuy nhiên, nếu quá 20 giờ, bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo vào thời gian thích hợp.
Các đối tượng đặc biệt:
Người cao tuổi:
Không cần điều chỉnh liều daclatasvir ở bệnh nhân ≥ 65 tuổi.
Suy thận:
Không cần điều chỉnh liều daclatasvir ở bệnh nhân suy thận với bất kỳ mức độ nào.
Suy gan:
Không cần điều chỉnh liều daclatasvir ở bệnh nhân suy gan nhẹ (nhóm A theo phân loại Child-Pugh, điểm 5 – 6), vừa (nhóm B theo phân loại Child-Pugh, điểm 7 – 9) hoặc nặng (nhóm C theo phân loại Child-Pugh, điểm ≥ 10).
Nhi khoa:
An toàn và hiệu quả của daclatasvir ở trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi chưa được thiết lập. Không có dữ liệu sẵn có.
Cách dùng:
Thuốc được uống cùng với bữa ăn hoặc không, uống nguyên viên, không nhai hay nghiền nát viên thuốc.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn với daclatasvir hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
Sử dụng phối hợp với thuốc cảm ứng mạnh cytochrom P450 3A4 (CYP3A4) và  P – glycoprotein vận chuyển (P – gp).
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC
Daclatasvir không được sử dụng một mình và phải được phối hợp với các thuốc khác điều trị nhiễm HCV mạn tính.
Nhịp tim chậm và blốc tim nghiêm trọng: Các trường hợp nhịp tim chậm và blốc tim nghiêm trọng đã được báo cáo. Cơ chế chưa được thiết lập.
Ảnh hưởng lên kiểu gen cụ thể: Dữ liệu để hỗ trợ điều trị nhiễm kiểu gen 2 với daclatasvir và sofosbuvir còn hạn chế. Dữ liệu từ nghiên cứu ALLY – 3 xác nhận thời gian điều trị 12 tuần bằng daclatasvir + sofosbuvir ở các bệnh nhân chưa hoặc đã từng điều trị nhiễm kiểu gen 3 mà không bị xơ gan. Dữ liệu lâm sàng xác nhận sử dụng daclatasvir và sofosbuvir ở bệnh nhân nhiễm HCV kiểu gen 4 và 6 đang còn hạn chế. Không có dữ liệu lâm sàng trên bệnh nhân với kiểu gen 5.
Bệnh nhân với bệnh gan thuộc nhóm C theo phân loại Child-Pugh: Tỷ lệ SVR thấp hơn so với bệnh nhân nhóm A và B theo phân loại Child-Pugh. Do đó, phác đồ điều trị thận trọng daclatasvir + sofosbuvir +/- ribavirin trong 24 tuần được đề nghị cho bệnh nhân nhóm C theo phân loại Child-Pugh. Bổ sung ribavirin dựa trên đánh giá lâm sàng của từng bệnh nhân.
Đồng nhiễm HCV/HBV (virus viêm gan B): Sàng lọc HBV nên được thực hiện trên tất cả bệnh nhân trước khi bắt đầu điều trị. Bệnh nhân đồng nhiễm HCV/HBV có nguy cơ tái nhiễm HBV và do đó nên được theo dõi và giám sát theo các hướng dẫn lâm sàng hiện hành.
Tái điều trị với daclatasvir: Hiệu quả của daclatasvir trong phác đồ tái điều trị ở bệnh nhân đã tiếp xúc với chất ức chế NS5A trước đó chưa được thiết lập.
Các yêu cầu về tránh thai và mang thai: Daclatasvir không nên được sử dụng trong suốt thai kỳ hoặc ở phụ nữ có khả năng mang thai mà không tránh thai. 
Bệnh nhân đái tháo đường: Bệnh nhân đái tháo đường có thể được cải thiện kiểm soát glucose, có khả năng dẫn đến hạ đường huyết triệu chứng sau khi bắt đầu điều trị với HCV DAA. 
Nhi khoa: Không khuyến cáo sử dụng daclatasvir cho trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi.
Tá dược: Sản phẩm này có chứa lactose, bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, khiếm khuyết lactase Lapp hay kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
Bệnh nhân cần kiểm soát chế độ natri: Dactasvir chứa ít hơn 1 mmol natri (23 mg) trên mỗi liều tối đa 90 mg, về cơ bản được xem là không chứa natri.
SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Thời kỳ mang thai: Không có dữ liệu về việc sử dụng daclatasvir cho phụ nữ mang thai.
Thời kỳ cho con bú: Người mẹ nên được hướng dẫn không cho con bú nếu dùng daclatasvir.
ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE, VẬN HÀNH MÁY MÓC
Hoa mắt chóng mặt, rối loạn chú ý, nhìn mờ, giảm thị lực đã được báo cáo. 
TƯƠNG TÁC THUỐC
Chống chỉ định sử dụng phối hợp:
Chống chỉ định dùng chung daclatasvir với các thuốc gây cảm ứng mạnh CYP3A4 và P – gp.  
Bệnh nhân điều trị với thuốc kháng vitamin K:
Khuyến cáo kiểm soát chặt chẽ giá trị chỉ số INR.
Không có ảnh hưởng liên quan thuốc ức chế PDE-5, thuốc thuộc nhóm ức chế ACE (ví dụ enalapril), thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II, disopyramide, propafenone, flecainide, mexilitin, quinidine hoặc thuốc kháng acid.
Nhi khoa
Nghiên cứu tương tác thuốc chỉ được thực hiện ở người lớn.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Tác dụng không mong muốn trong các nghiên cứu lâm sàng
Hệ cơ quan Tác dụng không mong muốn
Tần suất Daclatasvir + sofosbuvir + ribavirin
N = 203
Daclatasvir + sofosbuvir
N = 476
Máu và hệ thống lympho
Rất thường gặp Thiếu máu  
Chuyển hóa và dinh dưỡng
Thường gặp Giảm thèm ăn  
Tâm thần
Thường gặp Mất ngủ, cáu gắt Mất ngủ
Thần kinh
Rất thường gặp Đau đầu Đau đầu
Thường gặp Chóng mặt, đau nửa đầu Chóng mặt, đau nửa đầu
Mạch máu
Thường gặp Nóng bừng  
Hô hấp, lồng ngực và trung thất
Thường gặp Khó thở, khó thở khi gắng sức, ho, nghẹt mũi  
Tiêu hóa
Rất thường gặp Buồn nôn  
Thường gặp Tiêu chảy, nôn, đau bụng, trào ngược dạ dày thực quản, táo bón, khô miệng, đầy hơi Buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng
Da và tổ chức dưới da
Thường gặp Phát ban, rụng tóc, ngứa, khô da  
Cơ xương và mô liên kết
Thường gặp Đau khớp, đau cơ Đau khớp, đau cơ
Toàn thân và tại chỗ
Rất thường gặp Mệt mỏi Mệt mỏi
 
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ
Không có thuốc giải độc khi quá liều daclatasvir. Điều trị quá liều bao gồm các biện pháp hỗ trợ chung, như theo dõi các dấu hiệu sống còn, quan sát tình trạng lâm sàng của bệnh nhân. 
DƯỢC LỰC HỌC
Nhóm dược lý: Thuốc kháng virus tác động trực tiếp. 
Mã ATC: J05AX14
Cơ chế hoạt động:
Daclatasvir là một chất ức chế protein 5A không cấu trúc (NS5A), một protein đa chức năng và là thành phần thiết yếu trong phức hợp sao chép của HCV. Daclatasvir ức chế cả sự sao chép RNA của virus và lắp ráp các virion.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Hấp thu: Daclatasvir dưới dạng viên nén được hấp thu nhanh chóng sau khi uống đa liều đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 1 đến 2 giờ. Cmax, AUC, Cmin của daclatasvir tăng gần như tỷ lệ với liều. 
Phân bố: Ở trạng thái ổn định, tỷ lệ liên kết với protein của daclatasvir ở bệnh nhân nhiễm HCV khoảng 99% và không phụ thuộc vào liều trong khoảng liều nghiên cứu (1 – 100 mg).
Chuyển hóa: Không có chất chuyển hóa được tuần hoàn với nồng độ lớn hơn 5% so với nồng độ ban đầu.
Thải trừ: Sau khi uống đơn liều 14C–daclatasvir ở người khỏe mạnh, 88% tổng đơn vị phóng xạ được phát hiện trong phân (53% dưới dạng không đổi) và 6,6% được bài tiết qua nước tiểu (chủ yếu là dạng không đổi). 
Suy thận: AUC của daclatasvir tự do được ước tính cao hơn đối với người suy thận với người có chức năng thận bình thường. 
Suy gan: Cmax và AUC của daclatasvir thấp hơn ở người suy gan.
Người cao tuổi: Tuổi không có ảnh hưởng.
Nhi khoa: Dược động học của daclatasvir ở bệnh nhân nhi khoa chưa được đánh giá.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Viên nén bao phim Daclatasvir 30 mg:
Hộp chứa 3 vỉ x 10 viên.
Hộp chứa 1 lọ x 30 viên.
Viên nén bao phim Daclatasvir 60 mg:
Hộp chứa 3 vỉ x 10 viên.
Hộp chứa 1 lọ x 30 viên.
BẢO QUẢN
Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30oC.
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG
Nhà sản xuất.
HẠN DÙNG
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Số lô sản xuất (Batch No.), ngày sản xuất (Mfg. date), hạn dùng (Exp. date): xin xem trên nhãn bao bì.
 
Sản xuất tại: 
Công ty TNHH Sinh dược phẩm HERA
Lô A17 Khu công nghiệp Tứ Hạ, phường Tứ Hạ, thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam.