HERACISP 1
- Quy cáchHộp 01 lọ x 10 ml - Hộp 01 lọ x 50 ml
- Hạn sử dụng24 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Thành phầnCisplatin 1 mg/ml
- Dạng bào chếDung dịch đậm đặc pha tiêm truyền
Hướng dẫn sử dụng
-
Chỉ định, cách dùng và liều dùng
CHỈ ĐỊNH
Cisplatin được chỉ định để điều trị:
- Ung thư tinh hoàn tiến triển hoặc di căn.
- Ung thư buồng trứng tiến triển hoặc di căn.
- Ung thư biểu mô bàng quang tiến triển hoặc di căn.
- Ung thư biểu mô tế bào vảy ở đầu và cổ tiến triển hoặc di căn.
- Ung thư biểu mô phổi không tế bào nhỏ tiến triển hoặc di căn.
- Ung thư biểu mô phổi tế bào nhỏ tiến triển hoặc di căn.
Cisplatin được chỉ định kết hợp với hóa trị hoặc xạ trị trong điều trị ung thư biểu mô cổ tử cung.
Cisplatin có thể sử dụng đơn trị liệu hoặc kết hợp với trị liệu khác.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG
Liều dùng:
Người lớn và trẻ em:
Liều dùng của cisplatin phụ thuộc vào tình trạng bệnh ban đầu, các tác dụng mong muốn và cả vào việc sử dụng cisplatin đơn trị liệu hay phối hợp. Hướng dẫn về liều sau thích hợp cho cả người lớn và trẻ em.
Đối với đơn trị liệu, có thể áp dụng 2 chế độ liều sau:
- Liều duy nhất 50 – 120 mg/m2 diện tích bề mặt cơ thể mỗi 3 – 4 tuần.
- 15 – 20 mg/m2/ngày trong 5 ngày, 3 – 4 tuần một đợt.
Nếu dùng phối hợp cần phải giảm liều cisplatin. Liều thích hợp là 20 mg/m2 hoặc hơn, 3 – 4 tuần một lần.
Để điều trị ung thư cổ tử cung, kết hợp cisplatin với xạ trị. Liều thích hợp là 40 mg/m2/tuần trong 6 tuần.
Xem xét cảnh báo và thận trọng trước khi bắt đầu chu kỳ điều trị tiếp theo.
Bệnh nhân suy giảm chức năng thận hoặc bị ức chế tủy xương: Cần giảm liều thích hợp.
Dung dịch cisplatin để truyền được chuẩn bị theo hướng dẫn và truyền tĩnh mạch chậm trong vòng 6 – 8 giờ.
Bệnh nhân cần được truyền dịch đầy đủ từ 2 – 12 giờ trước khi truyền đến tối thiểu là 6 giờ sau khi truyền cisplatin. Cung cấp nước là rất cần thiết để đảm bảo bài niệu đầy đủ trong và sau khi điều trị với cisplatin. Có thể truyền 1 trong các dung dịch sau:
- Dung dịch natri clorid 0,9%.
- Hỗn hợp dung dịch natri clorid 0,9% và dung dịch glucose 5% (1:1).
-
Chống chỉ định
- Quá mẫn với cisplatin, các sản phẩm chứa platin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Suy thận vì tích lũy độc tính trên thận.
- Suy giảm thính lực vì cisplatin gây độc thần kinh (đặc biệt độc với tai).
- Bệnh nhân trong tình trạng mất nước.
- Ức chế tủy xương.
- Phụ nữ đang cho con bú.
- Kết hợp với vaccin sốt vàng da.
Thông tin sản phẩm này dùng để tham khảo. Vui lòng xem chi tiết các thông tin về thuốc trong toa thuốc đính kèm sản phẩm.