Nhóm bệnh nhân (Bao gồm cả bệnh nhân đồng nhiễm HIV) |
Điều trị và thời gian |
Bệnh nhân nhiễm viêm gan C mạn tính kiểu gen 1, 4, 5 và 6 | |
Bệnh nhân không có xơ gan | Soledivir trong 12 tuần - Có thể cân nhắc 8 tuần điều trị với soledivir ở bệnh nhân nhiễm viêm gan C kiểu gen 1 chưa được điều trị trước đó. |
Bệnh nhân xơ gan mất bù | Soledivir + ribavirinA trong 12 tuần hoặc Soledivir (không kết hợp ribavirin) trong 24 tuần. - Có thể cân nhắc Soledivir (không kết hợp ribavirin) trong 12 tuần cho bệnh nhân được đánh giá tiến triển lâm sàng thấp và những người có các lựa chọn tái điều trị |
Bệnh nhân sau khi ghép gan không có xơ gan hoặc xơ gan còn bù | Soledivir + ribavirinA trong 12 tuần. - Có thể cân nhắc Soledivir (không kết hợp ribavirin) trong 12 tuần (ở bệnh nhân không bị xơ gan) hoặc 24 tuần (ở bệnh nhân bị xơ gan) cho những bệnh nhân dị ứng hoặc không dung nạp ribavirin. |
Bệnh nhân xơ gan mất bù, không phân biệt tình trạng ghép gan | Soledivir + ribavirinB trong 12 tuần. - Có thể cân nhắc Soledivir (không kết hợp ribavirin) trong 24 tuần cho những bệnh nhân dị ứng hoặc không dung nạp ribavirin. |
Bệnh nhân nhiễm viêm gan C mạn tính kiểu gen 3 | |
Bệnh nhân xơ gan mất bù và/hoặc suy gan trước khi điều trị | Soledivir + ribavirinA trong 24 tuần. |
Bệnh nhân | Liều ribavirin* |
Xơ gan trước ghép gan, phân loại Child-Pugh-Turcotte (CPT) nhóm B | 1000 mg đối với bệnh nhân < 75 kg và 1200 m đối với bệnh nhân ≥ 75 kg |
Xơ gan trước ghép gan, phân loại CPT nhóm C Xơ gan trước ghép gan, phân loại CPT nhóm B hoặc C |
Khởi đầu với liều 600 mg, có thể chuẩn liều lên tối đa 1000/1200 mg (1000 mg đối với bệnh nhân < 75 kg và 1200 m đối với bệnh nhân ≥ 75 kg) nếu dung nạp được. Nếu khởi đầu với liều không dung nạp tốt, liều cần được giảm trên lâm sàng dựa vào nồng độ hemoglobin. |
Khối lượng cơ thể (kg) | Liều Ribavirin* |
<47 | 15 mg/kg/ngày |
47-49 | 600 mg/ngày |
50-65 | 800 mg/ngày |
66-74 | 1000 mg/ngày |
≥ 75 | 1200 mg/ngày |
Giá trị lâm sàng | Giảm liều ribavirin đến 60 mg/ngày nếu: | Ngưng sử dụng ribavirin nếu: |
Hemoglobin ở bệnh nhân không có bệnh về tim mạch | < 10 g/dL | < 8.5 g/dL |
Hemoglobin ở bệnh nhân có tiền sử bệnh tim mạch ổn định | Hemoglobin giảm ≥ 2 g/dL trong thời kỳ điều trị 4 tuần | < 12 g/dL không kể 4 tuần giảm liều lượng |
Thuốc điều trị | Ảnh hưởng trên các nồng độ thuốc. Tỉ lệ có nghĩa (90% khoảng tin cậy) đối với AUC, Cmax, Cmina,b |
Khuyến nghị đối với việc phối hợp dùng thuốc với Soledivir |
Tác nhân làm giảm tính acid | ||
Độ hòa tan của ledipasvir giảm khi pH tăng. Sản phẩm thuốc làm tăng pH dạ dày sẽ làm giảm nồng độ ledipasvir. | ||
Thuốc kháng acid | ||
Ví dụ: Nhôm hydroxid; magnesium hydroxide; canxi carbonate. | Tương tác không được nghiên cứu. Dự kiến: ↓ Ledipasvir ↔ Sofosbuvir ↔ GS331007 (Tăng pH dạ dày) |
Đề nghị: Đối với việc sử dụng thuốc kháng acid và Soledivir cách nhau 4h |
Thuốc đối kháng thụ thể H2 | ||
Famotidine (40 mg liều duy nhất)/ ledipasvir (90 mg liều duy nhất)c/ sofosbuvir (400 mg liều duy nhất)c,d Dùng famotidin đồng thời với Soledivird Cimetidinee Nizatidinee Ranitidinee |
Ledipasvir ↓ Cmax 0,80 (0,69, 0,93) ↔ AUC 0,89 (0,76, 1,06) Sofosbuvir ↑ Cmax 1,15 (0,88, 1,50) ↔ AUC 1,11 (1,00, 1,24) GS331007 ↔ Cmax 1,06 (0,97, 1,14) ↔ AUC 1,06 (1,02, 1,11) (Tăng pH dạ dày) |
Thuốc kháng thụ thể H2 có thể dùng đồng thời hoặc xen kẽ với Soledivir ở liểu không vượt quá liểu của famotidin 40 mg hai lần mỗi ngày. |
Famotidine (40 mg liều duy nhất)/ ledipasvir (90 mg liều duy nhất)c/ sofosbuvir (400 mg liều duy nhất)c,d Dùng famotidine 12 h trước khi dung Soledivird |
↓ Cmax 0,83 (0,69, 1,00) ↔ AUC 0,98 (0,80, 1,20) Sofosbuvir ↔ Cmax 1,00 (0,76, 1,32) ↔ AUC 0,95 (0,82, 1,10) GS331007 ↔ Cmax 1,13 (1,07, 1,20) ↔ AUC 1,06 (1,01, 1,12) (Tăng pH dạ dày) |
|
Ức chế bơm proton | ||
Omeprazol (20 mg mỗi ngày một lần) / ledipasvir (90 mg liều duy nhất)c / sofosbuvir (400 liều duy mg)c Omeprazol cho uống cùng một lúc với Soledivir Lansoprazolee Rabeprazolee Pantoprazolee Esomeprazolee |
Ledipasvir ↓ Cmax 0,89 (0,61, 1,30) ↓ AUC 0,96 (0,66, 1,39) Sofosbuvir ↔ Cmax 1,12 (0,88, 1,42) ↔ AUC 1,00 (0,80, 1,25) GS331007 ↔ Cmax 1,14 (1,01, 1,29) ↔ AUC 1,03 (0,96, 1,12) (Tăng pH dạ dày) |
Chất ức chế bơm proton liều tương đương với omeprazol 20 mg có thể được dùng đồng thời với Soledivir. Thuốc ức chế bơm proton không nên dùng trước khi dùng Soledivir. |
Thuốc chống loạn nhịp | ||
Amiodarone | Tương tác không được nghiên cứu. | Chỉ sử dụng nếu không có sự thay thế nào khác. Nên giám sát chặt chẽ nếu thuốc này được dùng với Soledivir |
Digoxin | Tương tác không được nghiên cứu Dự kiến: ↑ Digoxin ↔ Ledipasvir ↔ Sofosbuvir ↔ GS331007 (Ức chế P-gp) |
Dùng đồng thời digoxin với Soledivir có thể làm tăng nồng độ digoxin. Cần thận trọng và theo dõi nồng độ điều trị của digoxin khi dùng chung với Soledivir. |
Thuốc chống đông máu | ||
Dabigatran etexilate | Tương tác không được nghiên cứu. Dự kiến: ↑ Dabigatran ↔ Ledipasvir ↔ Sofosbuvir ↔ GS331007 (Ức chế P-gp) |
Theo dõi lâm sàng, tìm kiếm dấu hiệu của chảy máu và thiếu máu khi dabigatran etexilat được dùng chung với Soledivir. Xét nghiệm đông máu giúp xác định bệnh nhân có nguy cơ xuất huyết tăng do tăng tiếp xúc với dabigatran. |
Kháng vitamin K | Tương tác chưa được nghiên cứu | Cần theo dõi chặt chẽ chỉ số INR. Vì chức năng gan có thể thay đổi khi điều trị với Soledivir. |
Thuốc chống co giật | ||
Carbamazepine Phenytoine Phenobarbital Oxcarbazepine |
Tương tác không được nghiên cứu Dự kiến: ↓ Ledipasvir ↓ Sofosbuvir ↓ GS331007 (Ức chế P-gp) |
Dùng đồng thời Soledivir với carbamazepin, phenytoin, phenobarbital hay oxcarbazepin dự kiến sẽ giảm nồng độ của ledipasvir và sofosbuvir và có thể dẫn đến giảm hiệu quả điều trị của Soledivir. Soledivir không nên được sử dụng với carbamazepin, phenytoin, phenobarbital hay oxcarbazepin. |
Oxcarbazepine | Tương tác không được nghiên cứu Dự kiến: ↓ Ledipasvir ↓ Sofosbuvir ↔ GS331007 (Ức chế P-gp) |
Sử dụng đồng thời Soledivir với Oxcarbazepine dự kiến sẽ làm giảm nồng độ của ledipasvir và sofosbuvir dẫn đến làm giảm hiệu quả điều trị của Soledivir. Dùng đồng thời không được khuyến cáo. |
Kháng vi trùng lao | ||
Rifampicin (600 mg mỗi ngày một lần) / ledipasvir (90 mg liều duy nhất)d |
Tương tác không được nghiên cứu. Dự kiến: Rifampicin ↔ Cmax ↔ AUC ↔ Cmin Quan sát: Ledipasvir ↓ Cmax 0,65 (0,56, 0,76) ↓ AUC 0,41 (0,36, 0,48) (Ức chế P-gp) |
Soledivir không nên sử dụng cùng rifampicin, một chất cảm ứng mạnh P-gp |
Rifampicin (600 mg mỗi ngày một lần) /sofosbuvir (400 mg liều duy nhất)d | Tương tác không được nghiên cứu. Dự kiến: Rifampicin ↔ Cmax ↔ AUC ↔ Cmin Quan sát: Sofosbuvir ↓ Cmax 0,23 (0,19, 0,29) ↓ AUC 0,28 (0,24, 0,32) GS331007 ↔ Cmax 1,23 (1,14, 1,34) ↔ AUC 0,95 (0,88, 1,03) (Ức chế P-gp) |