Chống chỉ định
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Đang chảy máu nghiêm trọng trên lâm sàng.
- Thương tổn hoặc bệnh lý nếu được xem như là nguy cơ chảy máu nghiêm trọng.
- Điều trị đồng thời với bất kỳ thuốc chống đông máu khác như heparin không phân đoạn (UFH), heparin khối lượng phân tử thấp (enoxaparin, dalteparin,...), những dẫn xuất từ heparin (fondaparinux,...), thuốc chống đông đường uống (wafarin, dabigatran etexilate, apixaban,...) ngoại trừ trường hợp đặc biệt trong liệu trình chuyển đổi thuốc kháng đông hoặc khi UFH được sử dụng ở liều cần thiết để duy trì ống thông (catheter) động mạch hoặc tĩnh mạch trung tâm mở.
- Bệnh gan với bệnh đông máu và nguy cơ chảy máu lâm sàng bao gồm những bệnh nhân xơ gan nhóm B và C theo phân loại Child Pugh.
- Phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Phản ứng phụ
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10)
- Máu và hệ bạch huyết: Chứng thiếu máu (bao gồm những thông số thử nghiệm tương ứng).
- Thần kinh: Chóng mặt, đau đầu.
- Mắt: Xuất huyết ở mắt (bao gồm xuất huyết kết mạc).
- Mạch máu: Hạ huyết áp, tụ máu.
- Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Chảy máu cam, ho ra máu.
- Tiêu hóa: Chảy máu nướu răng, xuất huyết tiêu hóa (bao gồm xuất huyết trực tràng), đau đường tiêu hóa và bụng, khó tiêu, buồn nôn, nôn, táo bón, tiêu chảy.
- Gan mật: Tăng các transaminase.
- Da và mô dưới da: Ngứa (bao gồm những trường hợp ít gặp ngứa toàn thân), phát ban, hoại tử, xuất huyết da và dưới da.
- Cơ xương khớp và mô liên kết: Đau ở chân tay.
- Thận và tiết niệu: Xuất huyết đường tiết niệu (bao gồm đái ra máu và rong kinh), suy giảm chức năng thận (bao gồm tăng creatinin máu, tăng urê máu).
- Toàn thân và tại chỗ: Sốt, phù nề ngoại vi, giảm sức lực và năng lượng toàn thân (bao gồm mệt mỏi và suy nhược).
- Tổn thương, độc tính và những biến chứng hậu phẫu: Xuất huyết hậu phẫu (bao gồm thiếu máu hậu phẫu và chảy máu ở vết thương), thâm tím, tiết dịch ở vết thương.